Honda City mới với những tính năng nổi trội, đi cùng thiết kế năng động, cá tính là biểu tượng, đánh dấu những mốc son thành công trong cuộc sống và cùng bạn hướng tới những tầm cao mới.
Thiết kế phá cách, hiện đại và tinh tế So với thế hệ trước, City 2017 có thiết kế góc cạnh và thể thao hơn với nhiều đường nét táo bạo cùng kích thước tổng thể xe tăng thêm nhằm đem lại không gian nội thất rộng rãi hơn cho khách hàng sử dụng.
Đầu xe có thiết kế ấn tượng với lưới tản nhiệt mạ crôm hình đôi cánh vững chãi đang giang rộng kết hợp cụm đèn pha tinh tế, sắc sảo mang lại diện mạo hiện đại và đầy sức sống. Nắp ca-pô xe nổi bật với 2 đường gân dập nổi to bản kéo dài, hốc đèn sương mù được thiết kế dạng tròn kết hợp với cản trước góc cạnh và hốc gió mang đậm tính khí động lực học và thể thao.
Thân xe cũng có 2 đường gân chạy dài đến cụm đèn phanh, kết hợp cùng tay nắm cửa mạ crôm sáng bóng cùng với gương chiếu hậu tích hợp xi-nhan báo rẽ cùng nắp mở bình xăng với lẫy mở nằm trong cabin xe rất thuận tiện. Ở phiên bản City MT trang bị la-zăng hợp kim 15′ đi cùng lốp xe có kích thước 175/65R15, phiên bản số vô cấp City CVT được trang bị la-zăng 16′′ đi cùng lốp xe 185/55R16.
Thiết kế đuôi xe với cụm đèn phanh cực kì sắc sảo, chiều cao đèn hậu được hạ thấp kết hợp với thanh kim loại sáng bóng chạy dọc đuôi xe, lẫy mở cốp cũng được tích hợp tinh tế vào trong. Một điểm nhấn thể thao cho City 2017 là đèn phanh treo cao cùng ăng-ten nóc dạng vây cá mập độc đáo làm cho xe năng động, cá tính hơn.
Với tiêu chí mang đến sự rộng rãi và thoải mái tối đa cho người cầm lái cũng như những người đồng hành, nội thất của Honda City là bản thiết kế hoàn hảo đến từng chi tiết về mặt không gian và tiện ích, cho người dùng cảm nhận thật sự khác biệt.
Nhờ kích thước xe được mở rộng cùng trần xe cao thêm 30mm mà không gian bên trong City 2017 cực kì thoải mái, đối với cả những hành khách cao trên 1.8 mét. Khoang xe rộng cùng hàng ghế sau thiết kế mới đủ chỗ ngồi thoải mái cho 5 hành khách.
Trung tâm xe là bảng tablo có thiết kế đẹp mắt với màn hình hiển thị thông tin và cụm điều chỉnh âm thanh có giao diện giống như trên một chiếc smartphone hiện đại, cao cấp. Cùng với đó là những đường gân nổi uốn lượn chạy dọc bảng tablo bằng kim loại sáng làm tăng thêm tính thẩm mỹ và hứng khởi khi cầm lái City 2017.
Ở vị trí ghế lái trên xe, vô-lăng được thiết kế dạng 3 chấu thể thao bằng chất liệu nhựa cao cấp và kim loại sáng bóng, vô-lăng được tích hợp sẵn nhiều nút bấm điều chỉnh âm lượng, nghe gọi rảnh tay (HFT) cùng lẫy chuyển số tay thông minh trên bản City CVT mang lại cảm giác lái thể thao phấn khích.
Phía sau là bảng đồng hồ lái có thiết kế đẹp mắt với các cụm đồng hồ riêng biệt với màu nền ánh kim độc đáo, đồng hồ hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết cho tài xế.
Hàng ghế trước trên Honda City rất thoải mái với đáy ghế không quá sâu, khoảng để chân rộng rãi có thảm lót sẵn. Hàng ghế hành khách rộng hơn so với các đối thủ cùng phân khúc C, City có thể chứa 3 hành khách to lớn ở phía sau một cách dễ dàng. City cũng có khoang hành lý rộng rãi bậc nhất phân khúc dung tích 536 lít tiện lợi đáp ứng mọi nhu cầu chuyên chở của quý khách.
Honda City 2017 sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh cơ cùng cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau (City CVT) mang lại cảm giác thoải mái cho tất cả hành khách trên xe, tiện nghi trên City cũng hỗ trợ các các kết nối như AM/FM/MP3, cổng USB, giắc cắm AUX và đầu đĩa CD, dàn âm thanh 4 loa.
Ngoài ra, City 2017 thế hệ mới cũng được Honda chú trọng tích hợp thêm nhiều tiện ích thông minh như:
Động cơ EarthDreams vận hành mạnh mẽ Honda City 2017 trang bị động cơ công nghệ EarthDreams thế hệ mới có dung tích 1.5L i-VTEC SOHC điều khiển van biến thiên điện tử mang lại công suất mạnh mẽ hàng đầu trong phân khúc (Công suất cực đại 118Hp/6.600rpm). City 2017 có 2 tùy chọn sử dụng là hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động vô cấp CVT.
Với phiên bản City CVT, hộp số tự động vô cấp (CVT) giúp chuyển động mượt mà, êm ái và không còn cảm giác hẫng/giật mỗi khi chuyển số. Ứng dụng công nghệ EarthDreams cùng hộp số vô cấp CVT mang lại hiệu quả đáng nể:
Dù là một mẫu xe cỡ nhỏ nhưng khả năng bám đường của City 2017 là rất tốt nhờ hệ thống treo đã được Honda tinh chỉnh lại cùng hệ thống cân bằng điện tử (VSA), xe được trang bị hệ thống lái trợ lực điện (EPS) mang lại cảm giác đánh lái nhẹ nhàng, đầm tay khi chạy ở vận tốc lớn. City 2017 cũng được trang bị chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp sẵn trên vô-lăng cho trải nghiệm lái đầy phấn khích.
Ngoài chế động lái thông thường và lái thể thao (Sport), Honda cũng trang bị cho City chế độ lái tiết kiệm năng lượng Eco Mode cùng công nghệ động cơ EarthDreams mang lại khả năng vận hành hiệu quả mà vẫn tiết kiệm tối đa nhiên liệu. Mức tiêu thụ trung bình của Honda City 2017 là khoảng 4,9L-5,1L/100km đường hỗn hợp.
Ứng dụng những công nghệ mới nhất của Honda, City 2017 được trang bị những tính năng an toàn tiêu chuẩn với:
Honda City 2017 không chỉ nổi bật nhờ thiết kế mới phong cách mà còn tạo ấn tượng mạnh mẽ với khách hàng nhờ động cơ "bốc", tiết kiệm nhiên liệu cùng khả năng vận hành ấn tượng nhất nhì phân khúc. Với giá bán khá mềm cùng những trang bị tiện nghi cao cấp, Honda City 2017 xứng đáng là lựa chọn dành cho quý khách hàng đang tìm kiếm một mẫu xe cho gia đình.
Danh mục | |||
---|---|---|---|
Động cơ/Hộp số |
|
||
Động cơ | 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van | ||
Hộp số | Vô cấp/CVT Ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
||
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.497 | ||
Công xuất cực đại (Hp/rpm) | 118/6.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.600 | ||
Dung tích thùng nhiêu liệu (lít) | 40 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử |
|
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu | |||
Được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới và đường bộ (NETC). Cục đăng kiểm Việt Nam theo Quy chuẩn QCVN 86:2015/BGTVT Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ). Cục đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) |
|
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) |
|
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) |
|
||
Kích thước / Trọng lượng | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.440 x 1.694 x 1.477 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | ||
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm) |
|
||
Cỡ lốp | 185/55R16 | ||
La-zăng | Hợp kim/16 inch | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 135 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,61 | ||
Trọng lượng không tải (kg) |
|
||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.530 | ||
Dung tích khoang chứa đồ (lít) | 536 | ||
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Độc lập kiểu Mcpherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước | Phanh đĩa | ||
Phanh sau | Phanh tang trống | ||
Hệ thống hỗ trợ vận hành | |||
Trợ lực lái điện (EPS) | Có | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | ||
Ga tự động (Cruise control) | Có | ||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | ||
Hệ thống hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu (Eco coaching) | Có | ||
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa |
|
||
Đèn chiếu gần |
|
||
Đèn chạy ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù |
|
||
Đèn phanh treo cao | Có | ||
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa mạ chrome | Có | ||
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt | Ghế lái | ||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | ||
Nội thất | |||
Không gian | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | ||
Chất liệu ghế |
|
||
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ | ||
Bệ tựa tay cho ghế lái | Có | ||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc |
|
||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Tay nắm cửa phía trong mạ chrome | Có | ||
Tay lái | |||
Chất liệu |
|
||
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | ||
Trang bị tiện nghi | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Chìa khoá thông minh và tích hợp nút mở cốp | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có | ||
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | Cảm ứng 6.8” | ||
Chế dộ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối HDMI | Có | ||
Kết nối Bluetooth | Có | ||
kết nối USB | Có | ||
Đài AM/FM | Có | ||
Hệ thống loa |
|
||
Nguồn sạc | 1 cổng | ||
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hoà |
|
||
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Có | ||
Đèn cốp | Có | ||
Gương trang điển cho hàng ghế trước | Có | ||
An toàn | |||
Chủ động | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành lừng chừng dốc (HSA) | Có | ||
Camera lùi | 3 góc quay | ||
Cảm biến lùi | Có | ||
Bị động | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | ||
Túi khí bên cho hàng ghế trước |
|
||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế |
|
||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Có | ||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | ||
Tựa đầu giảm chấn | Có | ||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | ||
An ninh | |||
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động | Có |
STT | Các chi phí mua xe | Honda City 2 phiên bản | ||||
1.5 V | 1.5 Top | |||||
1 | Giá niêm yết | 559,000,000 | 599,000,000 | |||
2 | Thuế trước bạ | 56,800,000 | 60,400,000 | |||
3 | Phí đăng ký | 1,000,000 | 1,000,000 | |||
4 | Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | |||
5 | Phí đường bộ (cá nhân) | 1,560,000 | 1,560,000 | |||
6 | Phí BH TNDS | 531,000 | 531,000 | |||
7 | Phí đăng ký dịch vụ | 2,500,000 | 2,500,000 | |||
8 | Phí BH Vật chất | 8,664,500 | 9,284,500 | |||
Tổng | 630,395,500 | 674,615,500 |
NVKD Honda Ô tô Bà Rịa Vũng Tàu Nhiều năm kinh nghiệm tư vấn xe và thủ tục ngân hàng.