Đầu năm những khách hàng của Honda nhận được một niềm vui vô cùng lớn khi Honda chính thức cho ra mắt Honda Civic mang tính sang trọng, mạnh mẽ. Đặc biệt hơn nữa dòng xe Honda Civic nay có thêm 2 phiên bản thay vì 1 phiên bản 1.5 Turbo.
Ngay sau khi đáp ứng được các yêu cầu từ cơ quan chức năng sau Nghị Định 116, Honda Việt Nam đã ngay lập tức đưa về lô xe đầu tiên nhập khẩu từ Thái Lan với mức thuế 0%. Và với 3 phiên bản được xuất hiện tại Vệt Nam đó là Honda Civic 1.5 Turbo, Honda Civic 1.5G và Honda Civic 1.8 AT. Như vậy, nhằm cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc, Honda đã bổ sung thêm hai phiên bản 1.5G và 1.8 dành cho mẫu sedan hạng C tại Việt Nam.
Phiên bản 1.5G được trang bị động cơ Turbo 1.5 lít giống với bản 1.5L Turbo (đang bán tại Việt Nam), sản sinh công suất 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn 220 Nm tại 1.700-5.500 vòng/phút.
Honda Civic 1.8 AT sẽ sử dụng động cơ xăng 1.8 lít i-VTEC, hút khí tự nhiên, có công suất 141 PS ở vòng tua 6.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 174 Nm tại 4.300 vòng/phút. Động cơ này vẫn sẽ sử dụng hộp số CVT giống bản 1.5 Turbo. Giá xe Civic 1.8 AT cũng sẽ thấp hơn bản 1.5 Turbo, nghĩa là ngang tầm với Toyota Corolla Altis 1.8G. Lợi thế của Civic 1.8 AT so với đối thủ là nguồn gốc nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan cùng với thiết kế phá cách và trẻ trung hơn. Được hưởng lợi từ thuế nhập khẩu 0%, Honda Civic 1.8 AT có nhiều lý do để trở thành mẫu xe gây sốt trong thời gian tới.
Honda Civic có kiểu dáng lai giữa sedan và coupe. Phần đầu, nắp ca-pô được vuốt xuống thấp dần và phía trên có những đường gân nổi tạo hình cơ bắp cho chiếc xe. Phần lưới tản nhiệt được bố trí một thanh đơn to bản mạ chrome sáng bóng. Kết hợp với hệ thống đèn pha Full-LED thì có thể thấy mũi xe của Civic khá giống với Accord . Phần đầu xe ấn tượng hơn rất nhiều so với đời cũ và nó cũng sang trọng hơn.
Nhìn từ bên hông, mui xe được vuốt dài về phía sau, đến tận điểm cuối của đuôi xe. Đây là một sự táo bạo trong thiết kế của Honda và họ đã tạo ra một chiếc sedan rất đẹp. Đồng thời, đèn pha được thiết kế lõm vô một xíu khiến cho đầu xe thêm tinh tế.
Với thiết kế bánh mâm của Honda với những chấu lớn và cách phối màu giữa màu bạc ánh kim và đen đã tạo nên sự hài hòa cho tổng thể của xe.
Một chi tiết ấn tượng nữa trên Honda Civic chính là phần đèn hậu kiểu boomerang. Có thể nói là tuyệt đẹp và rất phù hợp với tổng thể của chiếc xe. Tuy Honda Civic có 2 ống xả 2 bên khiến cho xe có vẻ không mạnh mẽ cho lém nhưng Hãng Honda đã tính tế dấu sâu trong gầm xe.
Honda Civic mới có kích thước tổng thể là 4.630 x 1.799 x 1.416 mm. So với thế hệ trước với kích thước 4.525 x 1.755 x 1.450 mm, Civic mới lớn hơn giúp mang đến không gian rộng rãi và tiện nghi nhất phân khúc. Khoang hành lý của Civic cũng rất thoải mái với dung tích 424 lít, có thể để được nhiều vali full-size hay những giỏ gậy golf.
Honda Civic với khoang nội thất rộng rãi, phẳng và đơn giản. Đồng thời, mang một chút thể thao những vẫn giữ đậm chất của riêng hãng Honda.
Vô-lăng 3 chấu có kích thước vừa phải, cầm khá thoải mái. Bảng đồng hồ sau vô-lăng được thiết kế đẹp và ấn tượng. Ngay lúc bấm nút khởi động để bật điện cho chiếc xe bạn sẽ thấy các đèn báo sáng lên, đồng hồ vòng tua từ từ hiện ra với màu xanh dương nhạt. Việc đặt đồng hồ vòng tua ngay giữa khiến cho người lái dễ kiểm soát vòng tua hơn và kích thích hơn khi chạy ở chế độ thể thao.
Màn hình trung tâm của xe Honda Civic có kích thước 7”, cảm ứng, hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto. Hệ thống âm thanh 8 loa của xe có chất lượng ổn, đủ để nghe nhạc cho cách hành trình hàng ngày hay đi xa. Những kết nối khác gồm có USB, Bluetooth, HDMI,…
Honda Civic thực sự là một mẫu sedan đẹp, thể thao và mạnh mẽ nhưng không thiếu sự sang trọng. Với mức giá dự định 750 triệu thì Honda Civic là một người bạn mà mọi người có thể rinh về gia đình bạn.
STT | Các chi phí mua xe | Honda Civic 3 phiên bản | ||||
1.8 E | 1.5 G | 1.5 L | ||||
1 | Giá niêm yết | 763,000,000 | 831,000,000 | 903,000,000 | ||
2 | Thuế trước bạ | 76,300,000 | 83,100,000 | 90,300,000 | ||
3 | Phí đăng ký | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | ||
4 | Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 | ||
5 | Phí đường bộ (cá nhân) | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | ||
6 | Phí BH TNDS | 531,000 | 531,000 | 531,000 | ||
7 | Phí đăng ký dịch vụ | 2,500,000 | 2,500,000 | 2,500,000 | ||
8 | Phí BH Vật chất | 11,826,500 | 12,880,500 | 13,996,500 | ||
Tổng | 857,057,500 | 932,911,500 | 1,013,227,500 |
NVKD Honda Ô tô Bà Rịa Vũng Tàu Nhiều năm kinh nghiệm tư vấn xe và thủ tục ngân hàng.